Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 10 sách Cánh diều Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 10 (5 Môn)

Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 10 sách Cánh diều bao gồm 5 môn, mô tả chi tiết các nội dung, các chuẩn cần đánh giá, là bản thiết kế kĩ thuật dùng để biên soạn đề kiểm tra, đề thi.
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 10 năm 2022 – 2023 trình bày các nội dung trong đề kiểm tra đó là ra ở bài học nào, ở chương, phần nào, ra ở cấp độ (các cấp độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng). Vậy sau đây là Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 10 sách Cánh diều mời các bạn cùng tải tại đây.
Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 10 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều
- Ma trận đề thi giữa kì 1 Văn 10
- Ma trận đề thi giữa kì 1 Lý 10
- Ma trận đề thi giữa học kì 1 Hóa 10
- Ma trận đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh 10
- Ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử 10
Ma trận đề thi giữa kì 1 Văn 10
Mức độ
Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng |
|
Cấp thấp |
Cấp cao |
||||
1. Đọc-hiểu |
Xác định không gian, thời gian, cốt truyện và nhân vật của truyện |
Ý nghĩa của truyện |
Biện pháp tu từ và tác dụng |
||
Số câu: 4 Số điểm: 4.0 Tỉ lệ: 40% |
2 2.0 điểm |
1 1.0 điểm |
1 1.0 điểm |
Số câu: 4 Số điểm: 4.0 Tỉ lệ: 40% |
|
2. Làm văn: |
|||||
Văn nghị luận
|
Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề và một số hình thức nghệ thuật của truyện kể. |
||||
Số câu: 1 Số điểm: 6.0 |
Số câu: 1 Số điểm: 6.0 Tỉ lệ 60% |
||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ |
2 2.0 20% |
1 1.0 10 % |
2 7,0 70% |
5 10 100% |
Ma trận đề thi giữa kì 1 Lý 10
T |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức, kĩ năng |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
Tổng số câu |
||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
|||
1 |
Bài mở đầu |
1.1. Giới thiệu mục đích học tập môn vật lí |
1 |
4 |
1 |
|
6 |
|
2 |
Mô tả chuyển động |
2.1. Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc |
1 |
2 |
2 |
1 (TL) |
5 |
1 |
2.2. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp |
1 |
2 |
2 |
1 |
6 |
|
||
2.3. Gia tốc và đồ thị vận tốc – thời gian |
1 |
2 |
2 |
1 (TL) |
5 |
1 |
||
2.4. Chuyển động biến đổi |
1 |
3 |
2 |
1 (TL) |
6 |
1 |
||
Tổng số câu |
|
|
|
|
28 |
3 |
||
Tỉ lệ điểm |
|
|
|
|
7 |
3 |
Lưu ý:
– Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
– Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm; số điểm cho câu hỏi tự luận được tính riêng cho từng câu.
– Câu tự luận thuộc các câu hỏi vận dụng cao.
Ma trận đề thi giữa học kì 1 Hóa 10
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
% tổng điểm (%) |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Số câu |
Thời gian (phút) |
|||||||||
Số câu |
Thời gian (phút) |
Số câu |
Thời gian (phút) |
Số câu |
Thời gian (phút) |
Số câu |
Thời gian (phút) |
TN |
TL |
|||||
1 |
Nhập môn hóa học |
3 |
2,25 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
0 |
2,25 |
7,5 |
|
2 |
Cấu tạo nguyên tử |
Thành phần nguyên tử |
3 |
2,25 |
2 |
2,0 |
0 |
0 |
1 |
6 |
5 |
1 |
10,25 |
17,5 |
Nguyên tố hóa học |
3 |
2,25 |
3 |
3,0 |
0 |
0 |
1 |
6 |
6 |
1 |
11,25 |
20 |
||
Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử |
2 |
1,5 |
2 |
2,0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
0 |
3,5 |
10 |
||
Lớp, phân lớp và cấu hình electron |
3 |
2,25 |
3 |
3,0 |
1 |
4,5 |
0 |
0 |
6 |
1 |
9,75 |
25 |
||
3 |
Chuyên đề 10.1 |
Phản ứng hạt nhân |
1 |
0,75 |
1 |
1,0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
1,75 |
5 |
4 |
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học |
Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học |
1 |
0,75 |
1 |
1,0 |
1 |
4,5 |
0 |
0 |
2 |
1 |
6,25 |
15 |
Tổng |
16 |
12,0 |
12 |
12,0 |
2 |
9,0 |
2 |
12,0 |
28 |
4 |
45 |
100 |
||
Tỉ lệ % |
40% |
30% |
20% |
10% |
||||||||||
Tỉ lệ chung |
70% |
30% |
BẢNG ĐẶC TẢ
STT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh giá |
Số câu hỏi theo các mức độ nhận thức |
Tổng |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|||||
|
Nhập môn hóa học |
(1) Nhận biết – Nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học. [1] – Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học. [2] – Nêu được vai trò của hóa học đối với đời sống, sản xuất, …[3] |
3 |
|
|
|
||
1 |
Cấu tạo nguyên tử |
Thành phần của nguyên tử |
(1) Nhận biết – Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm. [4,5] – Kích thước, khối lượng của nguyên tử. [6] – Hạt nhân gồm các hạt proton và neutron. – Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và neutron. (2) Thông hiểu – Khối lượng của electron nhỏ hơn nhiều so với khối lượng proton và nơtron. [17] – Kích thước của nguyên tử chủ yếu là kích thước của lớp vỏ. [18] (3) Vận dụng – Xác định số proton, electron, neutron trong nguyên tử. – Xác định khối lượng nguyên tử. (4) Vận dụng cao – Làm bài tập liên quan đến thành phần cấu tạo nguyên tử. [31] – So sánh khối lượng, kích thước của p, e, n với nguyên tử. |
3 |
2 |
|
1 |
|
|
Nguyên tố hóa học |
(1) Nhận biết – Nguyên tố hóa học. [7] – Số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên tử. [8] – Khái niệm đồng vị. [9]
(2) Thông hiểu – Nguyên tố hóa học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân. – Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử. [19] – Kí hiệu nguyên tử Trong đó X là kí hiệu hóa học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt neutron. [20] – Đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố (tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có hai đồng vị khi biết phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị). [21] (3) Vận dụng – Xác định số electron, số proton, số neutron, số khối, điện tích hạt nhân khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại. – Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị. (4) Vận dụng cao – Tính phần trăm các đồng vị. – Tính số nguyên tử, phần trăm của một đồng vị trong một lượng chất xác định. [32] – Tính nguyên tử khối trung bình trong bài toán phức tạp. – Sử dụng Phổ Khối để xác định nguyên tử khối, phân tử khối và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố |
3 |
3 |
|
1 |
||
|
Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử |
(1) Nhận biết – Mô hình Rutherford-Bohr: electron chuyển động theo quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh mặt trời. [10] – Mô hình hiện đại: electron chuyển động không theo quỹ đạo cố định. – Khái niệm AO nguyên tử: là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%). – Hình dạng các AO s, p, d, f. [11] – Mỗi AO chỉ chứa tối đa 2 electron.
(2) Thông hiểu – So sánh được mô hình Rutherford-Bohr và mô hình hiện đại. – So sánh năng lượng của các lớp electron: K, L, M, N, O, …[22] – Xác suất tìm thấy hạt electron trong orbital. [23] |
2 |
2 |
|
|
||
|
Lớp, phân lớp và cấu hình electron |
(1) Nhận biết – Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N). – Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. [12] – Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. – Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. [13] – Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử. [14] – Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên. – Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns2np6), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). – Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. – Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng. (2) Thông hiểu – Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao và sắp xếp thành từng lớp. – Hiểu được cách phân bố electron vào các lớp thứ 1, 2, 3. – Hiểu được cách phân bố electron vào các phân lớp. – Quy ước viết cấu hình electron của nguyên tử. – Quy ước viết cầu hình electron theo orbital. – Xác định số electron lớp ngoài cùng. – Xác định loại nguyên tố s, p, d dựa vào cấu hình electron nguyên tử.
(3) Vận dụng – Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp, trong nguyên tử và biểu diễn được sự phân bố các electron trên mỗi lớp trong nguyên tử cụ thể. – Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hóa học. [29] – Viết được cấu hình electron theo orbital của một số nguyên tố hóa học. [29] – Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hóa học cơ bản (là kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng. [29] |
3 |
3 |
1 |
|
||
2 |
Chuyên đề 10.1 |
Phản ứng hạt nhân |
(1) Nhận biết Nêu được khái niệm về phóng xạ tự nhiên, phóng xạ nhân tạo và phản ứng hạt nhân. [15] (2) Thông hiểu Lấy được ví dụ về phóng xạ tự nhiên, phóng xạ nhân tạo và phản ứng hạt nhân. [27] (3) Vận dụng Viết được sơ đồ phóng xạ tự nhiên, phóng xạ nhân tạo và viết được phản ứng hạt nhân. (4) Vận dụng cao Áp dụng được định luật bảo toàn điện tích, bảo toàn số khối để tính toán cho phản ứng hạt nhân. |
1 |
1 |
|
|
|
3 |
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học |
Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học |
(1) Nhận biết – Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. [16] – Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B). (2) Thông hiểu – Chu kì: là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. – Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm. – Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn. – Số thứ tự ô nguyên tố bằng số e = số p. [28] (3) Vận dụng – Xác định được loại nguyên tố dựa vào cấu hình electron và dựa vào tính chất. – Xác định vị trí của nguyên tố khi biết cấu hình electron nguyên tử và ngược lại viết cấu hình electron, dự đoán tính chất dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn. [30] – Giải thích được mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, dẫn ra thí dụ minh họa. (4) Vận dụng cao – Làm bài tập xác định vị trí của một nguyên tố. |
1 |
1 |
1 |
|
|
Tổng số câu: |
|
16 |
12 |
2 |
2 |
32 |
||
Điểm: |
|
4,0 |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
10 |
||
Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức: |
|
40% |
30% |
20% |
10% |
100% |
Ma trận đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh 10
Ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử 10
Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 10 sách Cánh diều bao gồm 5 môn, mô tả chi tiết các nội dung, các chuẩn cần đánh giá, là bản thiết kế kĩ thuật dùng để biên soạn đề kiểm tra, đề thi.
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 10 năm 2022 – 2023 trình bày các nội dung trong đề kiểm tra đó là ra ở bài học nào, ở chương, phần nào, ra ở cấp độ (các cấp độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng). Vậy sau đây là Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 10 sách Cánh diều mời các bạn cùng tải tại đây.
Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 10 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều
- Ma trận đề thi giữa kì 1 Văn 10
- Ma trận đề thi giữa kì 1 Lý 10
- Ma trận đề thi giữa học kì 1 Hóa 10
- Ma trận đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh 10
- Ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử 10
Ma trận đề thi giữa kì 1 Văn 10
Mức độ
Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng |
|
Cấp thấp |
Cấp cao |
||||
1. Đọc-hiểu |
Xác định không gian, thời gian, cốt truyện và nhân vật của truyện |
Ý nghĩa của truyện |
Biện pháp tu từ và tác dụng |
||
Số câu: 4 Số điểm: 4.0 Tỉ lệ: 40% |
2 2.0 điểm |
1 1.0 điểm |
1 1.0 điểm |
Số câu: 4 Số điểm: 4.0 Tỉ lệ: 40% |
|
2. Làm văn: |
|||||
Văn nghị luận
|
Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề và một số hình thức nghệ thuật của truyện kể. |
||||
Số câu: 1 Số điểm: 6.0 |
Số câu: 1 Số điểm: 6.0 Tỉ lệ 60% |
||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ |
2 2.0 20% |
1 1.0 10 % |
2 7,0 70% |
5 10 100% |
Ma trận đề thi giữa kì 1 Lý 10
T |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức, kĩ năng |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
Tổng số câu |
||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
|||
1 |
Bài mở đầu |
1.1. Giới thiệu mục đích học tập môn vật lí |
1 |
4 |
1 |
|
6 |
|
2 |
Mô tả chuyển động |
2.1. Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc |
1 |
2 |
2 |
1 (TL) |
5 |
1 |
2.2. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp |
1 |
2 |
2 |
1 |
6 |
|
||
2.3. Gia tốc và đồ thị vận tốc – thời gian |
1 |
2 |
2 |
1 (TL) |
5 |
1 |
||
2.4. Chuyển động biến đổi |
1 |
3 |
2 |
1 (TL) |
6 |
1 |
||
Tổng số câu |
|
|
|
|
28 |
3 |
||
Tỉ lệ điểm |
|
|
|
|
7 |
3 |
Lưu ý:
– Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
– Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm; số điểm cho câu hỏi tự luận được tính riêng cho từng câu.
– Câu tự luận thuộc các câu hỏi vận dụng cao.
Ma trận đề thi giữa học kì 1 Hóa 10
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
% tổng điểm (%) |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Số câu |
Thời gian (phút) |
|||||||||
Số câu |
Thời gian (phút) |
Số câu |
Thời gian (phút) |
Số câu |
Thời gian (phút) |
Số câu |
Thời gian (phút) |
TN |
TL |
|||||
1 |
Nhập môn hóa học |
3 |
2,25 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
0 |
2,25 |
7,5 |
|
2 |
Cấu tạo nguyên tử |
Thành phần nguyên tử |
3 |
2,25 |
2 |
2,0 |
0 |
0 |
1 |
6 |
5 |
1 |
10,25 |
17,5 |
Nguyên tố hóa học |
3 |
2,25 |
3 |
3,0 |
0 |
0 |
1 |
6 |
6 |
1 |
11,25 |
20 |
||
Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử |
2 |
1,5 |
2 |
2,0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
0 |
3,5 |
10 |
||
Lớp, phân lớp và cấu hình electron |
3 |
2,25 |
3 |
3,0 |
1 |
4,5 |
0 |
0 |
6 |
1 |
9,75 |
25 |
||
3 |
Chuyên đề 10.1 |
Phản ứng hạt nhân |
1 |
0,75 |
1 |
1,0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
1,75 |
5 |
4 |
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học |
Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học |
1 |
0,75 |
1 |
1,0 |
1 |
4,5 |
0 |
0 |
2 |
1 |
6,25 |
15 |
Tổng |
16 |
12,0 |
12 |
12,0 |
2 |
9,0 |
2 |
12,0 |
28 |
4 |
45 |
100 |
||
Tỉ lệ % |
40% |
30% |
20% |
10% |
||||||||||
Tỉ lệ chung |
70% |
30% |
BẢNG ĐẶC TẢ
STT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh giá |
Số câu hỏi theo các mức độ nhận thức |
Tổng |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|||||
|
Nhập môn hóa học |
(1) Nhận biết – Nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học. [1] – Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học. [2] – Nêu được vai trò của hóa học đối với đời sống, sản xuất, …[3] |
3 |
|
|
|
||
1 |
Cấu tạo nguyên tử |
Thành phần của nguyên tử |
(1) Nhận biết – Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm. [4,5] – Kích thước, khối lượng của nguyên tử. [6] – Hạt nhân gồm các hạt proton và neutron. – Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và neutron. (2) Thông hiểu – Khối lượng của electron nhỏ hơn nhiều so với khối lượng proton và nơtron. [17] – Kích thước của nguyên tử chủ yếu là kích thước của lớp vỏ. [18] (3) Vận dụng – Xác định số proton, electron, neutron trong nguyên tử. – Xác định khối lượng nguyên tử. (4) Vận dụng cao – Làm bài tập liên quan đến thành phần cấu tạo nguyên tử. [31] – So sánh khối lượng, kích thước của p, e, n với nguyên tử. |
3 |
2 |
|
1 |
|
|
Nguyên tố hóa học |
(1) Nhận biết – Nguyên tố hóa học. [7] – Số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên tử. [8] – Khái niệm đồng vị. [9]
(2) Thông hiểu – Nguyên tố hóa học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân. – Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử. [19] – Kí hiệu nguyên tử Trong đó X là kí hiệu hóa học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt neutron. [20] – Đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố (tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có hai đồng vị khi biết phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị). [21] (3) Vận dụng – Xác định số electron, số proton, số neutron, số khối, điện tích hạt nhân khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại. – Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị. (4) Vận dụng cao – Tính phần trăm các đồng vị. – Tính số nguyên tử, phần trăm của một đồng vị trong một lượng chất xác định. [32] – Tính nguyên tử khối trung bình trong bài toán phức tạp. – Sử dụng Phổ Khối để xác định nguyên tử khối, phân tử khối và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố |
3 |
3 |
|
1 |
||
|
Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử |
(1) Nhận biết – Mô hình Rutherford-Bohr: electron chuyển động theo quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh mặt trời. [10] – Mô hình hiện đại: electron chuyển động không theo quỹ đạo cố định. – Khái niệm AO nguyên tử: là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%). – Hình dạng các AO s, p, d, f. [11] – Mỗi AO chỉ chứa tối đa 2 electron.
(2) Thông hiểu – So sánh được mô hình Rutherford-Bohr và mô hình hiện đại. – So sánh năng lượng của các lớp electron: K, L, M, N, O, …[22] – Xác suất tìm thấy hạt electron trong orbital. [23] |
2 |
2 |
|
|
||
|
Lớp, phân lớp và cấu hình electron |
(1) Nhận biết – Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N). – Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. [12] – Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. – Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. [13] – Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử. [14] – Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên. – Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns2np6), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). – Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. – Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng. (2) Thông hiểu – Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao và sắp xếp thành từng lớp. – Hiểu được cách phân bố electron vào các lớp thứ 1, 2, 3. – Hiểu được cách phân bố electron vào các phân lớp. – Quy ước viết cấu hình electron của nguyên tử. – Quy ước viết cầu hình electron theo orbital. – Xác định số electron lớp ngoài cùng. – Xác định loại nguyên tố s, p, d dựa vào cấu hình electron nguyên tử.
(3) Vận dụng – Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp, trong nguyên tử và biểu diễn được sự phân bố các electron trên mỗi lớp trong nguyên tử cụ thể. – Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hóa học. [29] – Viết được cấu hình electron theo orbital của một số nguyên tố hóa học. [29] – Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hóa học cơ bản (là kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng. [29] |
3 |
3 |
1 |
|
||
2 |
Chuyên đề 10.1 |
Phản ứng hạt nhân |
(1) Nhận biết Nêu được khái niệm về phóng xạ tự nhiên, phóng xạ nhân tạo và phản ứng hạt nhân. [15] (2) Thông hiểu Lấy được ví dụ về phóng xạ tự nhiên, phóng xạ nhân tạo và phản ứng hạt nhân. [27] (3) Vận dụng Viết được sơ đồ phóng xạ tự nhiên, phóng xạ nhân tạo và viết được phản ứng hạt nhân. (4) Vận dụng cao Áp dụng được định luật bảo toàn điện tích, bảo toàn số khối để tính toán cho phản ứng hạt nhân. |
1 |
1 |
|
|
|
3 |
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học |
Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học |
(1) Nhận biết – Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. [16] – Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B). (2) Thông hiểu – Chu kì: là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. – Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm. – Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn. – Số thứ tự ô nguyên tố bằng số e = số p. [28] (3) Vận dụng – Xác định được loại nguyên tố dựa vào cấu hình electron và dựa vào tính chất. – Xác định vị trí của nguyên tố khi biết cấu hình electron nguyên tử và ngược lại viết cấu hình electron, dự đoán tính chất dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn. [30] – Giải thích được mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, dẫn ra thí dụ minh họa. (4) Vận dụng cao – Làm bài tập xác định vị trí của một nguyên tố. |
1 |
1 |
1 |
|
|
Tổng số câu: |
|
16 |
12 |
2 |
2 |
32 |
||
Điểm: |
|
4,0 |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
10 |
||
Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức: |
|
40% |
30% |
20% |
10% |
100% |