Những người được nghỉ hưu sớm theo Bộ luật Lao động mới 2022
Những trường hợp nào được nghỉ hưu sớm? Đây là câu hỏi được nhiều bạn đọc quan tâm khi Bộ luật Lao động 2019 đã chính thức có hiệu lực và một trong những quy định mới đáng chú ý trong Luật Lao động mới là tăng tuổi nghỉ hưu cho người lao động. Vậy khi nào người lao động được nghỉ hưu sớm? Bài viết này, Galaxystore xin chia sẻ chế độ nghỉ hưu sớm mới nhất theo quy định hiện hành của pháp luật, mời các bạn cùng tham khảo.
Các trường hợp nghỉ hưu sớm theo luật mới
- 1. Quy định tuổi nghỉ hưu mới nhất 2022
-
2. Các trường hợp nghỉ hưu sớm theo Luật lao động mới
- 1. Nghỉ hưu sớm nếu làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
- 2. Nghỉ hưu sớm nếu công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn
- 3. Nghỉ hưu sớm nếu suy giảm khả năng lao động
- 4. Nghỉ hưu sớm nếu tổng thời gian làm việc trong Trường hợp 1 và Trường hợp 2 từ đủ 15 năm trở lên
- Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động trong các trường hợp trên được thực hiện như sau:
Tuổi nghỉ hưu theo Bộ luật Lao động mới là bao nhiêu? Các trường hợp nghỉ hưu sớm và nghỉ hưu muộn đã được quy định rõ trong Luật Lao động mới.
1. Quy định tuổi nghỉ hưu mới nhất 2022
1. Người lao động đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo lộ trình đến năm 2028 đủ 62 tuổi đối với lao động nam và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì được nghỉ hưu ở độ tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. quy tắc khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, trong một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở độ tuổi trên 05 tuổi nhưng không quá tuổi quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Các trường hợp nghỉ hưu sớm theo Luật lao động mới
Căn cứ Khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, Điều 5 Nghị định 135/2020 / NĐ-CP, người lao động trong các trường hợp sau đây có thể nghỉ hưu ở độ tuổi thấp hơn (nghỉ hưu sớm) nhưng không quá 05 năm. tuổi đời so với tuổi nghỉ hưu quy định tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
1. Nghỉ hưu sớm nếu làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Người lao động có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
Hiện nay, danh sách các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở độ tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường. Thông tư 19/2021 / TT-BLĐTBXH.
2. Nghỉ hưu sớm nếu công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn
Người lao động có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, trong đó có thời gian công tác ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày nhận việc làm. Ngày 1 tháng 1 năm 2021.
Hiện nay, Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được ban hành kèm theo Thông tư 11/2020 / TT-BLĐTBXH.
3. Nghỉ hưu sớm nếu suy giảm khả năng lao động
Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
4. Nghỉ hưu sớm nếu tổng thời gian làm việc trong Trường hợp 1 và Trường hợp 2 từ đủ 15 năm trở lên
Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 15 năm trở lên.
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động trong các trường hợp trên được thực hiện như sau:
Lao động nam |
Lao động nữ |
||
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu tối thiểu |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu tối thiểu |
Năm 2021 |
55 tuổi 3 tháng |
Năm 2021 |
50 tuổi 4 tháng |
2022 |
55 tuổi 6 tháng |
2022 |
50 năm 8 tháng |
2023 |
55 tuổi 9 tháng |
2023 |
51 tuổi |
2024 |
56 tuổi |
2024 |
51 năm 4 tháng |
Năm 2025 |
56 năm 3 tháng |
Năm 2025 |
51 năm 8 tháng |
2026 |
56 năm 6 tháng |
2026 |
52 tuổi |
2027 |
56 năm 9 tháng |
2027 |
52 năm 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi |
57 tuổi |
2028 |
52 năm 8 tháng |
2029 |
53 tuổi |
||
Năm 2030 |
53 tuổi 4 tháng |
||
2031 |
53 năm 8 tháng |
||
2032 |
54 tuổi |
||
2033 |
54 tuổi 4 tháng |
||
2034 |
54 năm 8 tháng |
||
Từ 2035 trở đi |
55 tuổi |
Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu nêu trên được thực hiện như sau:
Lao động nam |
Lao động nữ |
||||||||
Thời gian sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Đã đến lúc nhận lương hưu |
Thời gian sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Đã đến lúc nhận lương hưu |
||||
Tháng |
Năm |
Tháng |
Năm |
Tháng |
Năm |
Tháng |
Năm |
||
Đầu tiên |
Năm 1966 |
55 tuổi 3 tháng |
5 |
Năm 2021 |
Đầu tiên |
1971 |
50 tuổi 4 tháng |
6 |
Năm 2021 |
2 |
Năm 1966 |
6 |
Năm 2021 |
2 |
1971 |
7 |
Năm 2021 |
||
3 |
Năm 1966 |
7 |
Năm 2021 |
3 |
1971 |
số 8 |
Năm 2021 |
||
4 |
Năm 1966 |
số 8 |
Năm 2021 |
4 |
1971 |
9 |
Năm 2021 |
||
5 |
Năm 1966 |
9 |
Năm 2021 |
5 |
1971 |
mười |
Năm 2021 |
||
6 |
Năm 1966 |
mười |
Năm 2021 |
6 |
1971 |
11 |
Năm 2021 |
||
7 |
Năm 1966 |
11 |
Năm 2021 |
7 |
1971 |
thứ mười hai |
Năm 2021 |
||
số 8 |
Năm 1966 |
thứ mười hai |
Năm 2021 |
số 8 |
1971 |
Đầu tiên |
2022 |
||
9 |
Năm 1966 |
Đầu tiên |
2022 |
9 |
1971 |
50 năm 8 tháng |
6 |
2022 |
|
mười |
Năm 1966 |
55 tuổi 6 tháng |
5 |
2022 |
mười |
1971 |
7 |
2022 |
|
11 |
Năm 1966 |
6 |
2022 |
11 |
1971 |
số 8 |
2022 |
||
thứ mười hai |
Năm 1966 |
7 |
2022 |
thứ mười hai |
1971 |
9 |
2022 |
||
Đầu tiên |
Năm 1967 |
số 8 |
2022 |
Đầu tiên |
Năm 1972 |
mười |
2022 |
||
2 |
Năm 1967 |
9 |
2022 |
2 |
Năm 1972 |
11 |
2022 |
||
3 |
Năm 1967 |
mười |
2022 |
3 |
Năm 1972 |
thứ mười hai |
2022 |
||
4 |
Năm 1967 |
11 |
2022 |
4 |
Năm 1972 |
Đầu tiên |
2023 |
||
5 |
Năm 1967 |
thứ mười hai |
2022 |
5 |
Năm 1972 |
51 tuổi |
6 |
2023 |
|
6 |
Năm 1967 |
Đầu tiên |
2023 |
6 |
Năm 1972 |
7 |
2023 |
||
7 |
Năm 1967 |
55 tuổi 9 tháng |
5 |
2023 |
7 |
Năm 1972 |
số 8 |
2023 |
|
số 8 |
Năm 1967 |
6 |
2023 |
số 8 |
Năm 1972 |
9 |
2023 |
||
9 |
Năm 1967 |
7 |
2023 |
9 |
Năm 1972 |
mười |
2023 |
||
mười |
Năm 1967 |
số 8 |
2023 |
mười |
Năm 1972 |
11 |
2023 |
||
11 |
Năm 1967 |
9 |
2023 |
11 |
Năm 1972 |
thứ mười hai |
2023 |
||
thứ mười hai |
Năm 1967 |
mười |
2023 |
thứ mười hai |
Năm 1972 |
Đầu tiên |
2024 |
||
Đầu tiên |
Năm 1968 |
11 |
2023 |
Đầu tiên |
Năm 1973 |
51 năm 4 tháng |
6 |
2024 |
|
2 |
Năm 1968 |
thứ mười hai |
2023 |
2 |
Năm 1973 |
7 |
2024 |
||
3 |
Năm 1968 |
Đầu tiên |
2024 |
3 |
Năm 1973 |
số 8 |
2024 |
||
4 |
Năm 1968 |
56 tuổi |
5 |
2024 |
4 |
Năm 1973 |
9 |
2024 |
|
5 |
Năm 1968 |
6 |
2024 |
5 |
Năm 1973 |
mười |
2024 |
||
6 |
Năm 1968 |
7 |
2024 |
6 |
Năm 1973 |
11 |
2024 |
||
7 |
Năm 1968 |
số 8 |
2024 |
7 |
Năm 1973 |
thứ mười hai |
2024 |
||
số 8 |
Năm 1968 |
9 |
2024 |
số 8 |
Năm 1973 |
Đầu tiên |
Năm 2025 |
||
9 |
Năm 1968 |
mười |
2024 |
9 |
Năm 1973 |
51 năm 8 tháng |
6 |
Năm 2025 |
|
mười |
Năm 1968 |
11 |
2024 |
mười |
Năm 1973 |
7 |
Năm 2025 |
||
11 |
Năm 1968 |
thứ mười hai |
2024 |
11 |
Năm 1973 |
số 8 |
Năm 2025 |
||
thứ mười hai |
Năm 1968 |
Đầu tiên |
Năm 2025 |
thứ mười hai |
Năm 1973 |
9 |
Năm 2025 |
||
Đầu tiên |
1969 |
56 năm 3 tháng |
5 |
Năm 2025 |
Đầu tiên |
1974 |
mười |
Năm 2025 |
|
2 |
1969 |
6 |
Năm 2025 |
2 |
1974 |
11 |
Năm 2025 |
||
3 |
1969 |
7 |
Năm 2025 |
3 |
1974 |
thứ mười hai |
Năm 2025 |
||
4 |
1969 |
số 8 |
Năm 2025 |
4 |
1974 |
Đầu tiên |
2026 |
||
5 |
1969 |
9 |
Năm 2025 |
5 |
1974 |
52 tuổi |
6 |
2026 |
|
6 |
1969 |
mười |
Năm 2025 |
6 |
1974 |
7 |
2026 |
||
7 |
1969 |
11 |
Năm 2025 |
7 |
1974 |
số 8 |
2026 |
||
số 8 |
1969 |
thứ mười hai |
Năm 2025 |
số 8 |
1974 |
9 |
2026 |
||
9 |
1969 |
Đầu tiên |
2026 |
9 |
1974 |
mười |
2026 |
||
mười |
1969 |
56 năm 6 tháng |
5 |
2026 |
mười |
1974 |
11 |
2026 |
|
11 |
1969 |
6 |
2026 |
11 |
1974 |
thứ mười hai |
2026 |
||
thứ mười hai |
1969 |
7 |
2026 |
thứ mười hai |
1974 |
Đầu tiên |
2027 |
||
Đầu tiên |
1970 |
số 8 |
2026 |
Đầu tiên |
1975 |
52 năm 4 tháng |
6 |
2027 |
|
2 |
1970 |
9 |
2026 |
2 |
1975 |
7 |
2027 |
||
3 |
1970 |
mười |
2026 |
3 |
1975 |
số 8 |
2027 |
||
4 |
1970 |
11 |
2026 |
4 |
1975 |
9 |
2027 |
||
5 |
1970 |
thứ mười hai |
2026 |
5 |
1975 |
mười |
2027 |
||
6 |
1970 |
Đầu tiên |
2027 |
6 |
1975 |
11 |
2027 |
||
7 |
1970 |
56 năm 9 tháng |
5 |
2027 |
7 |
1975 |
thứ mười hai |
2027 |
|
số 8 |
1970 |
6 |
2027 |
số 8 |
1975 |
Đầu tiên |
2028 |
||
9 |
1970 |
7 |
2027 |
9 |
1975 |
52 năm 8 tháng |
6 |
2028 |
|
mười |
1970 |
số 8 |
2027 |
mười |
1975 |
7 |
2028 |
||
11 |
1970 |
9 |
2027 |
11 |
1975 |
số 8 |
2028 |
||
thứ mười hai |
1970 |
mười |
2027 |
thứ mười hai |
1975 |
9 |
2028 |
||
Đầu tiên |
1971 |
11 |
2027 |
Đầu tiên |
Năm 1976 |
mười |
2028 |
||
2 |
1971 |
thứ mười hai |
2027 |
2 |
Năm 1976 |
11 |
2028 |
||
3 |
1971 |
Đầu tiên |
2028 |
3 |
Năm 1976 |
thứ mười hai |
2028 |
||
Từ tháng 4 năm 1971 trở đi |
57 tuổi |
Tháng liền sau tháng người lao động đủ 57 tuổi |
4 |
Năm 1976 |
Đầu tiên |
2029 |
|||
5 |
Năm 1976 |
53 tuổi |
6 |
2029 |
|||||
6 |
Năm 1976 |
7 |
2029 |
||||||
7 |
Năm 1976 |
số 8 |
2029 |
||||||
số 8 |
Năm 1976 |
9 |
2029 |
||||||
9 |
Năm 1976 |
mười |
2029 |
||||||
mười |
Năm 1976 |
11 |
2029 |
||||||
11 |
Năm 1976 |
thứ mười hai |
2029 |
||||||
thứ mười hai |
Năm 1976 |
Đầu tiên |
Năm 2030 |
||||||
Đầu tiên |
1977 |
53 tuổi 4 tháng |
6 |
Năm 2030 |
|||||
2 |
1977 |
7 |
Năm 2030 |
||||||
3 |
1977 |
số 8 |
Năm 2030 |
||||||
4 |
1977 |
9 |
Năm 2030 |
||||||
5 |
1977 |
mười |
Năm 2030 |
||||||
6 |
1977 |
11 |
Năm 2030 |
||||||
7 |
1977 |
thứ mười hai |
Năm 2030 |
||||||
số 8 |
1977 |
Đầu tiên |
2031 |
||||||
9 |
1977 |
53 năm 8 tháng |
6 |
2031 |
|||||
mười |
1977 |
7 |
2031 |
||||||
11 |
1977 |
số 8 |
2031 |
||||||
thứ mười hai |
1977 |
9 |
2031 |
||||||
Đầu tiên |
1978 |
mười |
2031 |
||||||
2 |
1978 |
11 |
2031 |
||||||
3 |
1978 |
thứ mười hai |
2031 |
||||||
4 |
1978 |
Đầu tiên |
2032 |
||||||
5 |
1978 |
54 tuổi |
6 |
2032 |
|||||
6 |
1978 |
7 |
2032 |
||||||
7 |
1978 |
số 8 |
2032 |
||||||
số 8 |
1978 |
9 |
2032 |
||||||
9 |
1978 |
mười |
2032 |
||||||
mười |
1978 |
11 |
2032 |
||||||
11 |
1978 |
thứ mười hai |
2032 |
||||||
thứ mười hai |
1978 |
Đầu tiên |
2033 |
||||||
Đầu tiên |
1979 |
54 tuổi 4 tháng |
6 |
2033 |
|||||
2 |
1979 |
7 |
2033 |
||||||
3 |
1979 |
số 8 |
2033 |
||||||
4 |
1979 |
9 |
2033 |
||||||
5 |
1979 |
mười |
2033 |
||||||
6 |
1979 |
11 |
2033 |
||||||
7 |
1979 |
thứ mười hai |
2033 |
||||||
số 8 |
1979 |
Đầu tiên |
2034 |
||||||
9 |
1979 |
54 năm 8 tháng |
6 |
2034 |
|||||
mười |
1979 |
7 |
2034 |
||||||
11 |
1979 |
số 8 |
2034 |
||||||
thứ mười hai |
1979 |
9 |
2034 |
||||||
Đầu tiên |
1980 |
mười |
2034 |
||||||
2 |
1980 |
11 |
2034 |
||||||
3 |
1980 |
thứ mười hai |
2034 |
||||||
4 |
1980 |
Đầu tiên |
2035 |
||||||
Từ tháng 5 năm 1980 trở đi |
55 tuổi |
Tháng liền sau tháng người lao động đủ 55 tuổi |
Ngoài ra còn có rất nhiều chính sách mới liên quan đến người lao động, bạn có thể tham khảo thêm tại Bộ luật lao động mới nhất 2019 vừa được Quốc hội ban hành.
- Quy định về khung giá đất mới nhất
- Phụ cấp của Trưởng thôn, Tổ trưởng theo Thông tư 13
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của Galaxystore.vn.